SKKN Một số biện pháp dạy kỹ năng sống cho trẻ 24-36 tháng tuổi tại Trường Mầm non C xã Tứ Hiệp

Giáo dục kỹ năng sống là một tiến trình, giáo viên trang bị cho trẻ kiến thức giúp trẻ có ý thức và niềm tin để thay đổi. Trẻ phải được thực hành để có kỹ năng sống, trẻ cần được hướng dẫn vận dụng kỹ năng‎ sống vào các sinh hoạt thường ngày của trẻ. Điều quan trọng nhất là những kỹ năng này trở thành một thói quen tốt.
doc 49 trang thuydung 20/05/2024 2241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số biện pháp dạy kỹ năng sống cho trẻ 24-36 tháng tuổi tại Trường Mầm non C xã Tứ Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Một số biện pháp dạy kỹ năng sống cho trẻ 24-36 tháng tuổi tại Trường Mầm non C xã Tứ Hiệp

SKKN Một số biện pháp dạy kỹ năng sống cho trẻ 24-36 tháng tuổi tại Trường Mầm non C xã Tứ Hiệp
 Mẫu 1
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
 Kính gửi: Hội đồng Khoa học và công nghệ huyện Thanh Trì
 Trình 
 Ngày
 Nơi công Chức độ 
 Họ và tên tháng năm Tên sáng kiến
 tác danh chuyên
 sinh
 môn
 Một số biện pháp 
 Trường Đại học dạy kỹ năng sống 
 Giáo 
 Bùi Thị Kết 18/02/1987 Mầm non C Sư phạm cho trẻ nhà trẻ 24 
 Viên
 xã Tứ Hiệp Mầm non - 36 tháng tuổi tại 
 trường mầm non
 - Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục trẻ nhà trẻ
 - Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Bắt đầu từ 
tháng 8 năm 2022
 - Mô tả bản chất của sáng kiến:
 + Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm:
 Giáo dục kỹ năng sống là một tiến trình, giáo viên trang bị cho trẻ kiến 
thức giúp trẻ có ý thức và niềm tin để thay đổi. Trẻ phải được thực hành để có 
kỹ năng sống, trẻ cần được hướng dẫn vận dụng kỹ năng sống vào các sinh hoạt 
thường ngày của trẻ. Điều quan trọng nhất là những kỹ năng này trở thành một 
thói quen tốt.
 + Về nội dung của sáng kiến:
 * Phần A: Đặt vấn đề
 * Phần B: Giải quyết vấn đề
 Nội dung và giải pháp nhằm thực hiện "Một số biện pháp dạy kỹ năng sống 
cho trẻ nhà trẻ 24 - 36 tháng tuổi tại trường mầm non".
 1. Xác định nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp độ tuổi để dạy trẻ 
ngay từ đầu năm học.
 2. Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ trong các hoạt động và ở mọi lúc mọi nơi. Được phụ huynh ủng hộ và tạo mọi điều kiện, cùng phối hợp để rèn kỹ 
năng sống cho trẻ đạt kết quả cao.
 Qua việc tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ bản thân giáo 
viên cũng đươc rèn luyện các kỹ năng sống của mình, và tự tin hơn khi tổ chức 
các hoạt động giáo dục cho trẻ trong đó có hoạt động giáo dục kỹ năng sống.
 + Đối với trẻ:
 Trẻ mạnh dạn, tự tin hơn, tích cực tham gia vào các hoạt động trong và 
ngoài lớp.
 Kỹ năng ghi nhớ tư duy của trẻ cũng phát triển, trẻ biết hợp tác cùng nhau, 
thích tìm tòi, khám phá học hỏi, giao tiếp lễ phép hơn, biết ứng xử phù hợp 
với mọi người xung quanh.
 Trẻ được cô giáo và cha mẹ tạo điều kiện khuyến khích khơi dậy tính tò 
mò, phát triển trí tưởng tượng, năng động, mạnh dạn, tự tin.
 Trẻ được giáo dục chăm sóc nuôi dưỡng tốt, được bảo vệ sức khỏe, được 
đảm bảo an toàn, phòng bệnh, được theo dõi cân đo bằng biểu đồ phát triển và 
khám sức khỏe 2 lần/năm.
 Trẻ đi học đều hơn, đạt tỉ lệ chuyên cần từ 90% và ít gặp khó khăn khi đến 
lớp. Cuối năm học trẻ ra lớp nhiều hơn so với đầu năm.
 Trẻ có thói quen lao động tự phục vụ, được rèn luyện kỹ năng tự lập, kỹ 
năng nhận thức, kết quả tỷ lệ trẻ đạt ở các lĩnh vực giáo dục tăng lên đáng kể 
theo các nội dung giáo dục kỹ năng sống cơ bản cụ thể:
 + Đối với phụ huynh:
 Phụ huynh cảm thấy vui mừng, phấn khởi, tin tưởng vào kết quả giáo dục 
của nhà trường.
 Cha mẹ học sinh luôn coi trọng trẻ và tích cực tham gia vào các hoạt động 
giáo dục trẻ ở nhà trường, ở lớp
 Các bậc cha mẹ đã có thói quen liên kết phối hợp chặt chẽ với cô giáo trong 
việc dạy trẻ kỹ năng sống ở lớp cũng như ở nhà, trao đổi với phụ huynh về các 
hoạt động hàng ngày của con và phụ huynh cũng trao đổi tình hình của con ở 
nhà để các cô có thể nắm bắt được.
 Cha mẹ cảm thấy mãn nguyện với những thành công của trẻ, tin tưởng vào 
nhà trường.
 - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng 
sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến 
lần đầu hoặc áp dụng thử nếu có:
 Những biện pháp trong đề tài được BGH đánh giá có hiệu quả cao trong 
quá trình dạy kỹ năng sống cho trẻ nhà trẻ 24-36 tháng tuổi. Mẫu 2
TRƯỜNG MẦM NON C XÃ TỨ HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
 Họ tên tác giả: Bùi Thị Kết
 Tên đề tài: Một số biện pháp dạy kỹ năng sống cho trẻ nhà trẻ 24-36 tháng 
 tuổi tại trường mầm non
 Lĩnh vực: Giáo dục nhà trẻ
 Điểm Điểm 
 STT Tiêu chuẩn
 tối đa chấm
 1 Sáng kiến có tính mới
 1.1 Hoàn toàn mới, được áp dụng đầu tiên 30 25
 Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ 
 1.2 20
 khá
 Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung 
 1.3 10
 bình
 Không có tính mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã có 
 1.4. 0
 trước đây
 Nhận xét: 
 - Sáng kiến của đồng chí Bùi Thị Kết là sáng kiến mới được áp dụng lần đầu 
 tiên. Nội dung phương pháp có tính đột phá và nâng cao được hiệu quả, chất 
 lượng trong quá trình thực hiện
 - Sáng kiến đã được hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp trường đánh giá cao góp 
 phần nâng cao chất lượng của nhà trường trong công tác chăm sóc, giáo dục 
 trẻ.
 2 Sáng kiến có tính áp dụng
 Có khả năng áp dụng trong phạm vi toàn ngành hoặc 
 2.1 30 27
 rộng hơn 
 Có khả năng áp dụng trong đơn vị và có thể nhân 
 2.2 20
 ra một số đơn vị có cùng điều kiện
 2.3 Có khả năng áp dụng trong đơn vị 10
 2.4 Không có khả năng áp dụng trong đơn vị 0
 Nhận xét:
 Sáng kiến có tính ứng dụng, lan tỏa đến các bạn bè đồng nghiệp và có thể áp 
 dụng được ở nhiều đơn vị. 
 3 Sáng kiến có tính hiệu quả
 Có hiệu quả, đem lại lợi ích kinh tế - xã hội, có tính lan 
 3.1 30 27
 tỏa 
 3.2 Có hiệu quả, đem lại lợi ích kinh tế - xã hội 20
 Có hiệu quả, lợi ích phù hợp với mức độ phù hợp tại 
 3.3 10
 đơn vị 
 3.4 Không có hiệu quả cụ thể 0 MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I. Lý do chọn đề tài................................................................................................1
II. Thời gian, đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................2
1. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụng:.....................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu:........................................................................................2
3. Đối tượng, khảo sát, thực nghiệm: ....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:..................................................................................2
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...................................................................................3
I. Cơ sở lý luận: .....................................................................................................3
II. Cơ sở thực tiễn:.................................................................................................5
1. Đặc điểm tình hình chung .................................................................................5
2. Thuận lợi: ..........................................................................................................5
2. Khó khăn: ..........................................................................................................6
III. Các biện pháp tiến hành ..................................................................................8
1. Biện pháp 1: Xác định nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp độ tuổi để 
dạy trẻ ngay từ đầu năm học. ................................................................................8
2. Biện pháp 2: Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ trong các hoạt động và ở mọi lúc 
mọi nơi.................................................................................................................10
3. Biện pháp 3: Sưu tầm, thiết kế một số trò chơi rèn luyện kỹ năng sống...............14
4. Biện pháp 4: Tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh dạy kỹ năng sống cho trẻ.
 .............................................................................................................................19
IV . Kết quả đạt được: .........................................................................................23
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................26
1. Kết luận ...........................................................................................................26
2. Khuyến nghị ....................................................................................................27

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_bien_phap_day_ky_nang_song_cho_tre_24_36_thang_t.doc